1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Năm 2023, Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP HCM) tuyển 2.830 chỉ tiêu cho 2 chương trình đào tạo (do trường ĐHQT cấp bằng và liên kết đào tạo) bậc Đại học với 6 phương thức khác nhau. Năm 2023, trường Đại học Quốc tế tuyển 23 ngành đào tạo do trường ĐHQT cấp bằng (trong đó có 2 ngành dự kiến sẽ mở trong năm 2023) và gần 30 chương trình đào tạo liên kết.
2 PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Năm 2023, trường ĐHQT có 6 phương thức xét tuyển khác nhau.
2.1 Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
Chỉ tiêu: 50% – 70%
– Mã phương thức: 100
– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
2.2 Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM)
Chỉ tiêu: 5% – 15%
Mã phương thức: 302
Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2023 của các trường trong danh sách do ĐHQG-HCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2023.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành của trường Đại học Quốc tế. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
2.3 Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
Chỉ tiêu: 1%
– Phương thức 3.1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
Mã phương thức: 301.
Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 3.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023
Mã phương thức: 303
Đối tượng xét tuyển: Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS- THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau
+ Tiêu chí chính:
Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT.
Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
+ Tiêu chí kết hợp:
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển các thí sinh được giới thiệu theo các tiêu chí đã được quy định theo chỉ tiêu đã phân bố. Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.
2.4 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM hoặc ĐGNL do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG-HN) (thông báo chính thức sau khi có quy định của ĐHQG-HCM).
Chỉ tiêu: 10% – 45%.
Mã phương thức: 401
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM hoặc ĐHQG-HN tổ chức năm
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
2.5 Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế.
Chỉ tiêu: 5% – 10%.
Mã phương thức: 500
Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A- Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank, ….
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển chương trình trong nước:
Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.
Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như sau:
Chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT – Scholastic Assessment Test | 500 mỗi phần thi | 1.600 |
ACT – American College Testing | 19 | 36 |
IB – International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level | B-A* | E-A* |
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank | 75 | 99.95 |
(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.
2.6 Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài).
–Chỉ tiêu: 10% – 20%.
Mã phương thức: 200
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
+ Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.
+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
3 THÔNG TIN HỌC PHÍ, HỌC BỔNG VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Hằng năm, trường Đại học Quốc tế dành 37 tỷ đồng từ nguồn kinh phí của trường để cấp học bổng cho sinh viên, học viên đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh cũng như những bạn đạt thành tích học tập tốt tại trường.
3.1 HỌC BỔNG TUYỂN SINH
– Số suất học bổng:
Số suất học bổng: 8% chỉ tiêu từng ngành (Tỷ lệ % suất học bổng toàn phần và bán phần sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định)
Điều kiện xét học bổng tuyển sinh:
3.1.1 Điều kiện xét học bổng tuyển sinh cho phương thức 1 và 2:
Tổng điểm 3 môn đăng ký xét tuyển đạt mức điểm cao hơn hoặc bằng mức điểm cụ thể như sau:
NGÀNH HỌC | HB TOÀN PHẦN | HB BÁN PHẦN |
Quản trị Kinh doanh | ≥ 26 | ≥ 25 |
Tài chính – Ngân hàng | ≥ 26 | ≥ 25 |
Kế toán | ≥ 26 | ≥ 25 |
Ngôn ngữ Anh | ≥ 26 | ≥ 25 |
Công nghệ Thông tin | ≥ 25 | ≥ 24 |
Khoa học Máy tính | ≥ 25 | ≥ 24 |
Khoa học Dữ liệu | ≥ 25 | ≥ 24 |
Công nghệ Sinh học | ≥ 25 | ≥ 24 |
Công nghệ Thực phẩm | ≥ 25 | ≥ 24 |
Hóa học (Hóa sinh) | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | ≥ 25 | ≥ 24 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Y sinh | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Xây dựng | ≥ 25 | ≥ 24 |
Quản lý Xây dựng | ≥ 25 | ≥ 24 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Không gian | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Môi trường | ≥ 25 | ≥ 24 |
Kỹ thuật Hóa học | ≥ 25 | ≥ 24 |
3.1.2 Điều kiện xét học bổng tuyển sinh cho phương thức 3:
Hạng Mục | Học Bổng | Trị giá |
Giải nhất HSG Quốc gia | Học bổng toàn phần 4 năm | 200 triệu đồng |
Giải nhì HSG Quốc gia | Học bổng toàn phần năm 1,2,3 | 150 triệu đồng |
Giải ba HSG Quốc gia | Học bổng toàn phần năm 1,2 | 100 triệu đồng |
Giải Nhất/Nhì/Ba Quốc tế | Học bổng toàn phần 4 năm | 200 triệu đồng |
Giải KK Quốc tế | Học bổng toàn phần năm 1,2,3 | 150 triệu đồng |
3.1.3 Điều kiện xét học bổng tuyển sinh cho phương thức 4 (xét kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực của ĐHQG TPHCM):
Ngành học | HB Toàn phần | HB Bán phần |
Quản trị Kinh doanh | ≥ 1020 | ≥ 990 |
Tài chính – Ngân hàng | ≥ 1020 | ≥ 990 |
Kế toán | ≥ 1020 | ≥ 990 |
Ngôn ngữ Anh | ≥ 1020 | ≥ 990 |
Công nghệ Thông tin | ≥ 960 | ≥ 930 |
Khoa học Máy tính | ≥ 960 | ≥ 930 |
Khoa học Dữ liệu | ≥ 960 | ≥ 930 |
Công nghệ Sinh học | ≥ 960 | ≥ 930 |
Công nghệ Thực phẩm | ≥ 960 | ≥ 930 |
Hóa học (Hóa sinh) | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp | ≥ 960 | ≥ 930 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ Thuật Y sinh | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Xây dựng | ≥ 960 | ≥ 930 |
Quản lý Xây dựng | ≥ 960 | ≥ 930 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Không gian | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Môi trường | ≥ 960 | ≥ 930 |
Kỹ thuật Hóa học | ≥ 960 | ≥ 930 |
3.2 Điều kiện duy trì học bổng tuyển sinh:
+ Sinh viên đăng ký học phải đạt điểm từ 50 trở lên.
+ Điểm trung bình học kỳ phải từ 70/100 trở lên.
IEM